Nhân dịp 9/5, "điểm danh" các Nguyên soái Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh.
Họ và tên / Tháng phong Nguyên soái / Nhiệm vụ cao nhất trong Chiến tranh (từ khi là nguyên soái) / Sau Chiến tranh
Semyon Mikhailovich Budyonny (1883-1973) / 11.1935 / phó Tổng TMT / UV HĐNN Liên Xô
Boris Mikhailovich Shaposhnikov (1882-1945) / 5.1940 / Thứ trưởng QP, 42: Chủ tịch Hội đồng Quân nhân toàn quân / chết
Semyon Konstantinovich Timoshenko (1895-1970) / 5.1940 / Bộ trưởng QP, 41: Đdiện Đại bản doanh / TL Quân đội CH Ukraina
Grigory Ivanovich Kulik (1890-1950) / 5.1940 / phó Chánh Thanh tra QĐ, 2.42: bị hạ xuống Thiếu tướng / 56: tái truy phong Nguyên soái
Georgi Konstantinovich Zhukov (1896-1974) / 01.1943 / Đdiện Đại bản doanh / TL Quân Lxô tại Đông Đức
Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky (1895-1977) / 02.1943 / Tổng TMT, TL mặt trận Viễn Đông / Bộ trưởng QP
Iosif Vissarionovich Stalin (1879-1953) / 3.1943 / Tổng tư lệnh, 6.45: Đại nguyên soái (Генералиссимус)/ CT Liên Xô
Ivan Stepanovich Koniev (1897-1973) / 02.1944 / TL Phương Diện Quân / TL bộ đội LX tại Ba Lan
Leonid Aleksandrovich Govorov (1897-1955) / 6.1944 / TL Phương Diện Quân / Tổng Thanh tra Lục – Không quân
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (1896-1968) / 6.1944 / TL Phương Diện Quân, 45: Nguyên soái Ba Lan / Bộ trưởng QP Ba Lan
Alexander Alexandrowitsch Nowikow (1900–1976) / 02.1944 / TL TĐQ KQ / 46-53: bị bắt, 58: Hiệu trưởng ĐHọc Hàng không dân dụng
Nikolai Nikolajewitsch Woronow (1899–1968) / 02.1944 / TL Pháo binh / Hiệu trưởng Học viện Phòng không QS
Alexander Jewgenjewitsch Golowanow (1904–1975) / 8.1944 / TL Phi đoàn ném bom tầm xa / 48: bị cách chức
Rodion Yakovlevich Malinovsky (1898-1967) / 9.1944 / TL Phương Diện Quân / TL Lục quân
Fyodor Ivanovich Tolbukhin (1894-1949) / 9.1944 / TL Phương Diện Quân / UV HĐNN & TL Quân đội CH Trakaukas (?)
Kirill Afanasyevich Meretskov (1897-1968) / 10.1944 / TL Phương Diện Quân, CT Hội đồng Quân nhân toàn quân / ?
Ghi chú :
Phương Diện Quân (Фронт) = 3-4 Tập Đoàn Quân
Tập Đoàn Quân (Армия) = 10 Sư Đoàn bộ binh và các đơn vị phối thuộc
Sư Đoàn (Дивизия) = khoảng 25.000 Lính
Các Thống chế Đức Quốc xã (Generalfeldmarschall)
Họ và tên / Tháng phong Thống chế / Nhiệm vụ cao nhất trong Chiến tranh (từ khi là thống chế) / Sau Chiến tranh
Heinrich Himmler (1900-1945) / 1933 / Thống chế Đế chế SS (SS –Reichsmarschall) - Bộ trưởng & Đặc mệnh toàn quyền, TL SS / tự tử, không xử
Werner von Blomberg (1878-1946) / 4.1936 / Tổng TMT & Bộ trưởng / chết khi bị bắt giữ
Erich Raeder (1876 -1960) / 4.1936 / Đại Đô đốc (Grossadmiral) -TL HQ / án chung thân, 55: được tha
Hermann Goering (1893-1946) / 2.1938 / Thống chế Đế chế (Reichsmarschall) - Bộ trưởng & Đặc mệnh toàn quyền, CT Nghị viện, TL Gestapo, TL KQ / tự tử, án tử hình
Walther von Brauchitsch (1881-1948 ) / 4.1940 / TL Lục quân / chết khi bị bắt giữ
Albert Kesselring (1885-1960) / 7.1940 / TMT KQ, TL Mặt trận / án tử hình, 52: được tha
Guenther von Kluge (1882-1944) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / tự tử
Wilhelm Keitel (1882-1946) / 7.1940 / Chỉ huy trưởng Hành quân Bộ TTL / bị xử tử
Wilhelm Ritter von Leeb (1876-1956) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / án 3 năm, được tha ngay
Fedor von Bock (1880-1945) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / tử trận
Wilhelm List (1880-1971) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / án chung thân, 52: được tha
Erwin von Witzleben (1881-1944) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / bị QX giết
Walther von Reichenau (1884-1942) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / tử trận
Erhard Milch (1892-1972) / 7.1940 / phó TL KQ & Tổng Thanh tra KQ / án chung thân, 54: được tha
Hugo Sperrle (1885-1953) / 7.1940 / TL Tập Đoàn Quân KQ / được tha bổng
Gerd von Rundstedt (1875-1953) / 7.1940 / TL Cụm Tập Đoàn Quân, TL Mặt trận / không bị truy tố
Erwin Rommel (1891-1944) / 7.1942 / TL Mặt trận & Cụm Tập Đoàn Quân / bị QX giết
Georg von Kuechler (1881-1968) / 7.1942 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / án 20 năm, 53: được tha
Erich von Manstein (1887-1973) / 7.1942 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / không bị truy tố, 60: Tổng thanh tra QĐ Đức
Friedrich Paulus (1890-1957) / 01.1943 / TL TĐQ 6, 43: bị Liên Xô bắt làm tù binh / được tha sau chiến tranh
Karl Doenitz (1891-1980) / 01.1943 / Đại Đô đốc (Grossadmiral) – TL HQ, 5.45: Tổng Thống Đức (thay Hitler) / án 12 năm, 56: được tha
Paul Ludwig Ewald von Kleist (1881-1954) / 02.1943 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / án 15 năm, 54: chết trong tù
Maximilian Reichsfreiherr von Weichs (1881-1954) / 02.1943 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / không xử vì đau yếu
Ernst Busch (1885-1945) / 02.1943 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / chết khi bị bắt giữ
Wolfram Freiherr von Richthofen (1895-1945) / 02.1943 / TL Tập Đoàn Quân KQ / chết khi bị bắt giữ
Walther Model (1891-1945) / 3.1944 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / tự tử
Ferdinand Schoerner (1892-1973) / 4.1945 / TL Cụm Tập Đoàn Quân / 45: bị Liên Xô bắt làm tù binh, 01.55: được tha
Robert Ritter von Greim (1892-1945) / 4.1945 / TL KQ / tự tử
Ghi chú :
Cụm Tập đoàn quân (Herresgrupp) = 3-5 Tập đoàn quân
Tập đoàn quân (Armee) = 3-4 Quân đoàn
Quân đoàn (Korp) = 3-7 Sư đoàn
Sư đoàn (Division) = khoảng 12.000 – 17.000 Lính
Nhận xét :
- Không biết vì sao Маршал (tiếng Nga) và Marschall (tiếng Đức) đều đọc là „ma sa“ nhưng lại được dịch khác nhau là Nguyên soái và Thống chế ?
- LX : Rokossovsky được phong nguyên soái 2 lần (Liên Xô và Ba Lan) và là người Nga gốc Ba Lan làm Bộ trưởng QP Ba Lan.
- QX : Chỉ có Wilhelm Keitel bị xử tử theo đúng bản án !?
Hà mèo sưu tầm ở đâu ra mà hay thế?Kho lưu trữ quốc gia còn thiếu một giám đốc có tâm,có tài như thế!Đề nghị HM ứng cử.
Trả lờiXóaMấy thèng đó treo cổ là fải rùi, ngu cho chít ! cắm đầu cắm cổ Uýnh nhau, dek bít làm Chính Trị.
Trả lờiXóaNày nhá, CT là mình fải La Liếm, Kéo Fé liên tục, thấy thơm thơm là nhào vô liền.
Đả đảo Quốc Xã ! :)))
@hameok6: pác nhầm quân số sư đoàn LX và QX - ngược lại mới đúng.
Trả lờiXóatôi sẽ gửi bản bổ xung cho pác.
4 SG
Mấy vụ này đọc cho biết vậy, chắc có anh Tư nói chuyện với HM được thôi.
Trả lờiXóaThêm một vài nguyên soái của Liên Xô trước 1945
Trả lờiXóa